WORKING HOLIDAY ÚC
Cầm nang tốt nhất cho hành trình 462 đến với nước Úc

TÍNH ĐIỂM ĐỊNH CƯ BẰNG VISA TAY NGHỀ NHƯ THẾ NÀO?

by Alex Lone
1.2K views

Bạn có muốn định cư ở Úc, một đất nước xinh đẹp, phát triển và nhiều cơ hội? Bạn có biết rằng bạn có thể xin visa định cư tay nghề ở Úc nếu bạn có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động Úc? Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ với bạn cách tính điểm visa định cư tay nghề ở Úc và những yếu tố ảnh hưởng đến điểm số của bạn.

Điểm visa định cư tay nghề ở Úc là gì?

Điểm visa định cư tay nghề ở Úc là một hệ thống được sử dụng để đánh giá khả năng của người xin visa theo các tiêu chí như tuổi, trình độ học vấn, kỹ năng ngôn ngữ, kinh nghiệm làm việc, bổ sung kỹ năng và các yếu tố khác. Điểm số này sẽ quyết định xem bạn có đủ điều kiện để xin visa hay không và có được ưu tiên trong quá trình xét duyệt hay không.

Điều kiện để định cư Úc bằng visa tay nghề

Các visa định cư tay nghề thiếu hụt dạng độc lập ở Úc bao gồm các loại visa sau:

  • Visa Định Cư Độc Lập (Subclass 189): Dành cho những người có kỹ năng được liệt kê trong danh sách kỹ năng chung (Skilled Occupation List) và không cần có người hay bang bảo lãnh từ Úc.
  • Visa Định Cư do Bang hoặc Vùng Lãnh Thổ Bảo Lãnh (Subclass 190): Dành cho những người có kỹ năng được liệt kê trong danh sách kỹ năng của bang hoặc vùng lãnh thổ (State/Territory Nominated Occupation List) và có được bảo lãnh từ một bang hoặc vùng lãnh thổ của Úc.
  • Visa Định Cư Regional Do Bang Bảo Lãnh (Subclass 491): Dành cho những người có kỹ năng được liệt kê trong danh sách kỹ năng của khu vực (Regional Occupation List) và có được bảo lãnh từ một bang hoặc vùng lãnh thổ hoặc một người thân ở một khu vực chỉ định của Úc.

Bạn phải đạt ít nhất 65 điểm để xin visa định cư tay nghề ở Úc. Tuy nhiên, điểm số này chỉ là mức tối thiểu và không đảm bảo rằng bạn sẽ được mời xin visa. Bạn cần phải có điểm số cao hơn để cạnh tranh với những người xin visa khác. Bạn có thể kiểm tra điểm số của mình bằng cách sử dụng [bộ tính điểm] trên trang web của Bộ Di Trú Úc.

Cách tính điểm visa định cư tay nghề ở Úc

Điểm visa định cư tay nghề ở Úc được tính theo các tiêu chí sau:

Tuổi

Độ tuổi của bạn vào ngày nộp đơn sẽ ảnh hưởng đến số điểm bạn nhận được:

  • 18-25 tuổi: 25 điểm
  • 25-33 tuổi: 30 điểm
  • 33-40 tuổi: 25 điểm
  • 40-45 tuổi: 15 điểm
  • Trên 45 tuổi: 0 điểm

Như vậy nước Úc không muốn nhận đơn visa tay nghề cho những cá nhân dưới 18 tuổi và trên 45 tuổi. Những người rơi vào hai nhóm tuổi này được 0 điểm. Những bạn 462 nếu trúng visa ngay sau hoàn thành 2 năm đại học thì sẽ rơi vào nhóm tuổi 22 đến 31, sẽ được 30 điểm, là mức tối đa. Tuy nhiên nếu bạn đi học và hoàn thành skill assessment cũng phải mất khoảng 3 năm nữa, tính từ thời điểm bắt đầu đi học. Lúc đó độ tuổi nộp đơn xin visa có thể rơi vào nhóm trên 33 – 40 tuổi.

Kỹ năng ngôn ngữ

  • Bạn sẽ được cộng điểm theo khả năng sử dụng tiếng Anh của mình. Bạn phải thi một trong các kỳ thi tiếng Anh được công nhận như IELTS, TOEFL, PTE, CAE hoặc OET và đạt điểm tối thiểu theo yêu cầu của loại visa mà bạn xin. Bạn sẽ được cộng nhiều điểm nhất nếu bạn đạt mức siêu trôi chảy (superior) trong kỳ thi tiếng Anh.
    • Competent English (IELTS: 6.0/band; PTE tối thiểu 51 cho mỗi kỹ năng):0 điểm
    • Proficient English (IELTS:7.0/band; PTE tối thiểu 65 cho mỗi kỹ năng): 10 điểm
    • Superior English (IELTS:8.0/band; PTE tối thiểu 79 cho mỗi kỹ năng): 20 điểm
  • Bạn cũng có thể được cộng thêm điểm nếu bạn có khả năng sử dụng một ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh.
    • Được cấp chứng nhận CCL, bài thi đánh giá khả năng giao tiếp hai ngôn ngữ (tiếng Anh và một ngôn ngữ khác): 5 điểm
tính điểm Tiếng Anh định cư úc

Kinh Nghiệm Làm Việc

Số năm kinh nghiệm làm việc của bạn cũng sẽ được tính vào số điểm:

  • Kinh nghiệm bên ngoài Úc:
    • Dưới 3 năm: 0 điểm
    • 3 – 5 năm: 5 điểm
    • 5 – 8 năm: 10 điểm
    • Trên 8 năm: 15 điểm
  • Kinh nghiệm làm việc tại Úc:
  • Dưới 1 năm: 0 điểm
  • 1 – 3 năm: 5 điểm
  • 3 – 5 năm: 10 điểm
  • 5 – 8 năm: 15 điểm
  • Trên 8 năm: 20 điểm
tính điểm kinh nghiệm làm việc định cư úc

Trình độ học vấn

  • Bạn sẽ được cộng điểm theo trình độ học vấn cao nhất mà bạn đã hoàn thành. Bạn sẽ được cộng nhiều điểm nhất nếu bạn có bằng tiến sĩ. 
    • Bằng Tiến sĩ được công nhận từ tổ chức giáo dục Úc hoặc các tổ chức khác ngoài Úc được công nhận tiêu chuẩn: 20 điểm
    • Bằng cử nhân từ đại học Úc hoặc tổ chức giáo dục khác được công nhận tiêu chuẩn: 15 điểm
    • Diploma hoặc chứng chỉ thương mại từ tổ chức giáo dục Úc: 10 điểm
    • Chứng chỉ hoặc giải thưởng từ các cơ quan đánh giá cho kỹ năng nghề nghiệp hoặc nghề phù hợp:10 điểm
  • Bạn cũng có thể được cộng thêm điểm nếu bạn có bằng cấp liên quan đến kỹ năng của mình: 10 điểm
    • Bằng Thạc sĩ nghiên cứu hoặc bằng Tiến sĩ từ một cơ sở giáo dục Úc bao gồm ít nhất 2 năm học  trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học hoặc công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).
tính điểm học vấn định cư úc

Yêu cầu du học Úc

  • Bạn phải có ít nhất 1 bằng cấp, bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp nghề từ một cơ sở giáo dục của Úc đáp ứng yêu cầu du học ở Úc: 5 điểm
    • Phải có bằng cử nhân trở lên, bằng tốt nghiệp, bằng tốt nghiệp nâng cao hoặc bằng cấp nghề
    • Đã được thực hiện tại một cơ sở giáo dục Úc ở Úc 
    • Đã được dạy bằng tiếng Anh 
    • Được đăng ký trên CRICOS đã được thực hiện trong khi bạn có thị thực cho phép bạn học tập 

Lưu ý: Bạn không thể sử dụng các khóa học nâng cao trình độ tiếng Anh hoặc các chương trình hỗ trợ để đáp ứng yêu cầu học tập của Úc.

Số Năm hành nghề chuyên ngành

  • Hoàn thành 1 năm nghề nghiệp chuyên môn tại Úc: 5 điểm
    • Tại thời điểm được mời nộp đơn, bạn đã hoàn thành một năm hành nghề. Để đủ điều kiện nhận những điểm này, nghề chuyên môn của bạn phải là Kế toán, CNTT/Máy tính hoặc Kỹ thuật và:
    • Trong nghề nghiệp được chỉ định hoặc một nghề nghiệp liên quan chặt chẽ
    • Hoàn thành trong thời gian ít nhất 12 tháng
    • Hoàn thành tại Úc trong bốn năm trước khi bạn được mời nộp đơn xin visa
    • Được cung cấp bởi một trong những tổ chức sau:
      • Hiệp hội Australian Computer Society
      • CPA Úc
      • Chuyên gia tài chính Úc và New Zealand
      • Viện Kế toán công (trước đây là Viện Kế toán Quốc gia)
      • Kỹ sư Úc 

Điều kiện của vợ/chồng (bạn đời) của bạn

Bạn có một người vợ/chồng hoặc bạn đời cùng xin visa và người đó cũng có kỹ năng phù hợp và đáp ứng các yêu cầu về tuổi, học vấn, tiếng Anh và đánh giá kỹ năng

  • Vợ/chồng hoặc bạn đời thực tế của bạn cũng phải là người nộp đơn xin thị thực này và đáp ứng các tiêu chí về độ tuổi, tiếng Anh và kỹ năng: 10 điểm
    • Dưới 45 tuổi
    • Sở hữu Competent English
    • đã đề cử một nghề nghiệp có tay nghề nằm trong cùng danh sách nghề nghiệp có tay nghề với nghề nghiệp có tay nghề được chỉ định của bạn
    • đã có đánh giá kỹ năng phù hợp từ cơ quan đánh giá có liên quan cho nghề nghiệp có kỹ năng được chỉ định của họ và đánh giá không dành cho thị thực Subclass 485.
  • Vợ/chồng hoặc người bạn đời của bạn cũng phải là người nộp đơn xin thị thực này và có trình độ Competent English: 5 điểm
    • Để bạn đủ điều kiện nhận được những điểm này, người bạn đời của bạn phải là người nộp đơn xin cùng loại thị thực và không được là thường trú nhân Úc hoặc người Công dân Úc
  • Bạn còn độc thân hoặc bạn đời của bạn là công dân hoặc thường trú nhân Úc: 10 điểm

Thư mời đề cử

Hàng năm các bang và vùng lãnh thổ nhận được hạn mức số visa bảo lãnh tay nghề (190 và 491) thông qua thỏa thuận với chính phủ Liên bang. Số lượng visa này nằm trong tổng số định mức nhập cư hàng năm mà Bộ Di trú lập kế hoạch, ví dụ năm tài chính 2023-2024 Úc sẽ nhận 190,000 công dân mới cho tất cả các loại visa PR. Thông tin chính thức về số lượng hàng năm bạn xem tại : https://immi.homeaffairs.gov.au/what-we-do/migration-program-planning-levels

Khi nộp các visa tay nghề sau các bạn mặc định được cộng số điểm tương ứng như sau :

  • Visa Định Cư Độc Lập (Subclass 189): 0 điểm
  • Visa Định Cư do Bang hoặc Vùng Lãnh Thổ Bảo Lãnh (Subclass 190): 5 điểm
  • Visa Định Cư Regional Do Bang Bảo Lãnh (Subclass 491): 15 điểm

Bạn có thể theo dõi số lượng, nghành nghề và các điều kiện để nộp thư mời xin bảo lãnh từ bang và các vùng lãnh thổ tại các website nhập cư của từng bang sau :

Đây là danh sách số lượng visa 190 và 491 mà mỗi bang và vùng lãnh thổ được phép đề cử trong năm tài chính 2023-2024. Số lượng này giảm 70% so với năm tài chính 2022-2023. Các bang đông dân hơn như NSW và VIC sẽ được hạn nghạch nhiều hơn, nhưng tỷ lệ đương đơn cũng cạnh tranh hơn rất nhiều.

Các bạn có thể dùng công cụ sau của Immi để tính điểm cho mình nhé.

https://immi.homeaffairs.gov.au/help-support/tools/points-calculator

Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xin visa định cư tay nghề tại Úc. Chúc bạn thành công!

You may also like

2 comments

Hồng Nhi 17/12/2023 - 12:42 am

Quá bổ ích luôn anh ưiiii

Reply
Alex Lone 17/12/2023 - 10:07 am

Cám ơn e đã ủng hộ

Reply

Leave a Comment

error: Content is protected !!

tìm hiểu con đường PR sau VISA 462

Bạn có quan tâm cuộc sống định cư Úc sau khi kết thúc visa 462 không ?

Hoặc nếu bạn vẫn mòn mỏi canh đăng kí mà chưa được visa 462, thì còn những con đường khác nữa ngoài 462 mà cũng đi tới đích PR của đất nước Kangaroo xinh đẹp này ? 

Bạn có muốn không phạm sai lầm lãng phí thời gian và tiền bạc trên con đường PR chỉ vì thiếu thông tin về nó không?

Hãy điền form khảo sát sau để xem các thông tin gì mà bạn còn chưa biết nhé ! 

PR PATHWAYS AFTER 462