WORKING HOLIDAY ÚC
Cầm nang tốt nhất cho hành trình 462 đến với nước Úc

TẤT CẢ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG ÚC DÀNH CHO VISA 462

by Alex Lone
9.2K views 5 min read

Chào các bạn 462,

Sau khi niềm vui từ việc được nhận visa, hẳn các bạn sẽ gặp nhiều bỡ ngỡ khi chuẩn bị bước chân vào môi trường lao động Úc . Giống cảm giác mới tốt nghiệp đại học và lần nữa bước chân vào thị trường lao động đi tìm việc phải không ? Bạn không biết sẽ được trả lương như nào, đóng thuế ra sao ? Các quyền lợi và nghĩa vụ mà các bạn phải làm là gì?

Trong bài viết này Alex sẽ giúp các bạn có cái nhìn bao quát nhất về các quy định trong tuyển dụng và làm việc ở Úc nhé.

Các loại hình trả lương

Ở Úc có 2 loại hình trả lương chủ yếu : piece rate – làm khoán và hourly – làm giờ.

Hourly : bạn được trả theo basic rate thỏa thuận không thấp hơn minimum wage toàn quốc.

Piece rate : bạn được trả lương theo mức độ hoàn thành công việc như số kg quả bạn hái hoặc số box bạn đóng.

Update : Tháng 11/2021 Tòa án Úc ra phán quyết từ ngày 28/4 chủ farm phải trả lương tối thiểu cho picker là 25$/h. Nghĩa là nếu bạn hái được số lượng quả mà mức thu nhập theo giờ tương đương thấp hơn mức tối thiểu thì bạn sẽ được trả mức tối thiểu này. Điều này sẽ khiến các chủ farm đối phó bằng nhiều cách khác nhau mà mình sẽ giải thích ở đoạn sau.

Ngoài ra còn loại hình trọn gói năm salary package cho lao động full-time

Các loại hình công việc hourly

Nói về các hình thức làm việc trả lương theo giờ thì có 3 loại hình được quy định trong luật lao động Úc như sau : full time, part time và casual.

  • Full time : nhân viên toàn thời gian

Một nhân viên toàn thời gian full time có nhiều quyền lợi : được nghỉ phép có lương bao gồm nghỉ phép hàng năm và nghỉ ốm và chăm sóc người thân. Bạn thường được quyền thông báo bằng văn bản khi công việc của bạn kết thúc, hoặc thanh toán thay vì thông báo.

Số giờ làm việc thực tế của một nhân viên toàn thời gian trong một công việc hoặc ngành cụ thể được thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc chúng có thể được ấn định bởi một giải thưởng hoặc thỏa thuận đã đăng ký. Thông thường nhân viên full time làm 38 giờ 1 tuần. Khi làm quá 38 giờ này thì số giờ làm việc tiếp theo được tính theo mức overtime , thông thường basic rate cộng thêm 15%

Ưu điểm của full time nhiều quyền lợi như nghỉ phép có lương, giờ làm được đảm bảo đúng hợp đồng, khi kết thúc hợp đôngg phải báo trước, vv.. nhưng đổi lại mức lương thấp hơn lao động thời vụ – casual

  • Part time : Lao động bán thời gian

Một nhân viên bán thời gian part time có nhiều quyền lợi như lao động full time nhưng thời gian làm việc thường ít hơn 38 giờ 1 tuần . Bạn cũng được thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm và nghỉ ốm nhưng được trả theo tỷ lệ số giờ bạn làm việc.

Ví dụ : Nếu nhân viên full time làm 38 giờ 1 tuần được nhận annual leave là 10 ngày lương thì nhân viên part time làm 19 giờ 1 tuần sẽ nhận được 50 % tức là 5 ngày nghỉ phép có lương. Nếu bạn không nghỉ sẽ được nhận khi bạn nghỉ việc,

  • Casual : Lao động thời vụ

Một người là nhân viên Casual nếu họ chấp nhận lời đề nghị làm việc từ một người sử dụng lao động khi biết rằng không có cam kết trước chắc chắn về thời lượng công việc đang diễn ra với mô hình làm việc đã thỏa thuận.

Casual không có quyền lợi như lao động full time. Bạn dễ dàng bị cắt giảm giờ làm theo nhu cầu của chủ lao động, thậm chí bị cho nghỉ việc ngay lập tức nhưng bạn cũng có thể nghỉ việc ngay mà chỉ cần báo trước khi hết roster. Khi bạn xin nghỉ du lịch , nghỉ ốm sẽ không được trả lương và thậm chí không được trả overtime dù bạn làm bao nhiều giờ. Nhưng nhớ rằng bạn vẫn được trả penalty rate như nhân viên fulltime nếu làm trong ngày cuối tuần hoặc public holiday .

Đổi lại các thiệt thòi trên thì lao động Casual được nhận thêm 25% casual loading so với lương full time.

Lương tối thiểu

Nước Úc quy định mức lương tối thiểu – minium wage cho toàn quốc.

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà bạn có thể được trả một cách hợp pháp cho công việc của mình. Đối với đại đa số mọi người trên 21 tuổi trở lên, mức lương sẽ tăng lên ít nhất $ 19,84 mỗi giờ vì đó là “Mức lương tối thiểu” toàn quốc cho lao động trưởng thành.
Đối với hầu hết mọi người, mức lương tối thiểu của họ được quy định trong một tài liệu được gọi là Giải thưởng – Award hoặc Thỏa ước doanh nghiệp – Enterprise Agreement

Nếu không có Award hoặc Thỏa thuận Doanh nghiệp nào áp dụng cho công việc bạn làm và nếu bạn 21 tuổi trở lên, bạn phải được trả ít nhất $ 19,84 mỗi giờ.

Update : Kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2021, Mức lương tối thiểu quốc gia là $ 20,33 mỗi giờ hoặc $ 772,60 mỗi tuần.

Đây là mức lương tối thiểu cho lao động full time. Nếu bạn được làm việc như một công việc Casual, thì một khoản tiền bổ sung được gọi là ‘Casual loading’ thường sẽ mang lại mức tối thiểu cho bạn lương theo giờ lên đến $ 25.41 nếu bạn từ 21 tuổi trở lên.
Nếu một Award hoặc Thỏa thuận doanh nghiệp áp dụng cho bạn thì bạn phải được trả số tiền mà nó nêu trong tài liệu đó. Trong tài liệu có thể quy định mức rate cho nhiều level. Ví dụ cùng là waiter nhưng những người làm tốt, kinh nghiệm có thể lên mức rate level 2, 3 trong khi người mới vào bắt đầu từ level 1.

Ví dụ : Bạn làm trong lĩnh vực nông nghiệp mức lương sẽ quy định trong Horticulture Award 2010. Theo đó, bạn có thể tra cứu trên Google liệu bạn có đang được trả tiền đúng luật hay không.

Thời gian trả lương

Thời gian thanh toán lương ở Úc là 1 tuần – weekly hoặc 2 tuần – fortnightly.

Thời điểm nhận lương thường là thứ 3 đến thứ 5 tuần kế tiếp tùy công ty

Tiền lương thường được chuyển khoản qua bank, nhưng cũng có thể trả cash. Bạn sẽ được gửi payslip vào email vào ngày bạn nhận lương. Trên payslip có đầy đủ thông tin về mức lương và giờ làm việc của bạn cũng như các thông tin về công ty.

Một số công việc farm nhận tiền mặt thì có thể nhận lương ngay cuối ngày làm.

Thuế và lương hưu

Lao động làm việc ở Úc phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Công ty sẽ trừ thuế trực tiếp vào tiên lương và đóng cho Sở Thuế (ATO) khi hết năm tài chính, vào ngày 30/6 hàng năm. Công ty có 3 tháng để update thông tin lên ATO bạn có thể kiểm tra được trên app ATO của mình. Bạn cần tạo tài khoản myGov và liên kết ATO để theo dõi.

Đây là biểu thuế thu nhập cá nhân cho Working Holiday 462 cập nhật 1 – 2022

Taxable income Tax rateValue (a)
$0 – $45,000 15% on each $1 up to $45,000 6,750$
$45,001 – $120,000 32.5% on each $1 over $45,000 to $120,000 6,750$ + 0.325 * (income – 45k)
$120,001 – $180,000 37% on each $1 over $120,000 to $180,000 31,125$ + 0.37 * (income -120k)
$180,001 and over 45% on each $1 over $180,000 53,325 $ + 0.45 * (income – 180k)

Ở Úc công ty bắt buộc phải đóng lương hưu trí – gọi là superanuation , gọi tắt là super – 10 % thu nhập ( cập nhật 1 /7/2021 ) vào quỹ bảo hiểm hưu trí do nhân viên lựa chọn. Nếu nhân viên không có quỹ super nào thì thường công ty sẽ chọn quỹ super quen thuộc của công ty đó. Không giống Việt Nam, người lao động Úc không phải đóng góp quỹ này nếu không tự nguyện. Các quỹ này ở Úc do tư nhân quản lý để đầu tư.

Cuối năm tài chính , người lao động có trách nhiệm tự khai thuế với ATO. Tùy trường hợp bạn có thể đóng thêm thuế hoặc được hoàn thuế. Tại sao vậy ? Vì nếu bạn làm cho nhiều công ty trong 1 năm tài chính thì chủ sẽ không kiểm soát được thu nhập của bạn nên họ vẫn sẽ trừ 15% thu nhập. Đến khi khai thuế nếu tổng thu nhập của bạn cao hơn 45,000$ thì bạn sẽ phải đóng thêm phần chênh lệch thuế. Bạn cũng có thể khai các chi phí nếu hợp lý thì sẽ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế và được hoàn trả vào tài khoản ngân hàng của bạn.

Còn như nào là hợp lý thì các bạn co thể xem Hướng dẫn tự khai thuế tại đây.

Các thuật ngữ cơ bản

Basic rate : là mức lương theo giờ trước thuế mà bạn và chủ thỏa thuận trước khi làm việc

Penalty rate : là mức lương cao hơn basic rate mà nhân viên cần được trả cho những giờ hoặc ngày làm việc cụ thể, thường 2 hay 2,5 lần

Nhân viên có thể được hưởng penalty rate khi làm việc trong :

  • Những ngày cuối tuần – weekends
  • Các ngày lễ – public holiday
  • Tăng ca – overtime
  • Ca đêm muộn hoặc ca sáng sớm – late night or early morning shifts

Flat rate : mức lương theo giờ bạn và chủ thỏa thuận miễn trừ penalty rate hầu hết tất các trường hợp trên

Cash-in-hand : tiền mặt không khai thuế

Annual leave : nghỉ phép du lịch. Nếu bạn là nhân viên fulltime hoặc part time mà không nghỉ sẽ được nhận khoản này khi kết thúc làm việc.

Sick leave : nghỉ ốm

Roster : lịch làm việc của mỗi người lao động khác nhau trong 1 hoặc 2 tuần.

Award : Thỏa thuận trả lương theo ngành mà tất cả các doanh nghiệp làm trong ngành đó phải tuân thủ.

You may also like

Leave a Comment

error: Content is protected !!

tìm hiểu con đường PR sau VISA 462

Bạn có quan tâm cuộc sống định cư Úc sau khi kết thúc visa 462 không ?

Hoặc nếu bạn vẫn mòn mỏi canh đăng kí mà chưa được visa 462, thì còn những con đường khác nữa ngoài 462 mà cũng đi tới đích PR của đất nước Kangaroo xinh đẹp này ? 

Bạn có muốn không phạm sai lầm lãng phí thời gian và tiền bạc trên con đường PR chỉ vì thiếu thông tin về nó không?

Hãy điền form khảo sát sau để xem các thông tin gì mà bạn còn chưa biết nhé ! 

PR PATHWAYS AFTER 462